Giới từ – thành phần phụ không thể thiếu trong tiếng Anh

0
3053

1. Khái niệm về giới từ trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh, giới từ (preposition) là một bộ phận được dùng để giới thiệu và bổ nghĩa thêm cho câu, giúp nhấn mạnh ý nghĩa của câu hơn, giúp truyền đạt ý của người nghe hiệu quả hơn, giới từ được đặt vào câu sẽ chỉ ra mối quan hệ giữa những điều được đề cập trong câu ấy.

Ví dụ, trong câu “The dog sleeps on the sofa” (Con chó ngủ trên ghế sofa), từ “on” là một giới từ, giới thiệu 1 danh từ thứ 2 có trong câu “on the sofa”

>>> Xem thêm: 3 loại giới từ tiếng Anh thông dụng

2. Các loại giới từ thường gặp

Dưới đây là 4 loại giới từ thường gặp trong tiếng Anh được tailieutoeic.com tổng hợp và gửi tới các bạn.

Bảng sẽ giúp các bạn hiểu được trường hợp sử dụng và vị trí của từng giới từ này.

1) Giời từ chỉ thời gian: – At: vào lúc (thường đi với giờ) – I get up at 6.00

– On: vào (thường đi với ngày) – The book on the table

– In: vào (thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ) – On my birthday, on Saturday

– Before: trước – Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden

– After: sau – After David had gone home, we arrived

– During: (trong khoảng) đi với danh từ chỉ thời gian – I fell asleep during the film

2) Giời từ chỉ nơi chốn: – At : tại (dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay…) – The teacher is at the desk

– In : trong (chỉ ở bên trong) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục…)

Coffee 2 in 1, I’m working in Hanoi

– On, above, over : trên – The cat sleeps above the box

3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch: – To, into, onto : đến, tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật, địa điểm

I go into the garden, the boat was driven onto the rocks

– Across : ngang qua – A bird is flying across

– Along : dọc theo – I knew it all along

– Round, around, about: quanh – a round voyage Halong bay

4) Giới từ chỉ thể cách: – With: với- I’m shopping with my brother

– Without: không, không có- to travel without a ticket

– According to: theo – according to the archives, he was born in Paris

– In spite of : mặc dù – In spite of eating KFC regularly Giang remained slim

– Instead of : thay vì – I’ll have coffee instead of tea

Nguồn tham khảo: Giới từ trong tiếng Anh và quy tắc sử dụng – anhngumshoa 

 

 

 

 

 

 

 

Comments

comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here