4 từ loại phổ biến nhất trong tiếng Anh

0
3223

1. Danh từ (Noun):
– Sau a, an, the, this, that, these, those
– Sau my, your, her, his….
– Sau từ chỉ số lượng many, some, any…….

2. Tính từ (Adj):
– Sau động từ tobe – Ex: She is beautiful
– Trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó – Ex: This is an interesting book
– Sau các từ nhận thức tri giác ( phần này quan trọng có nhiều bạn không biết) : look, feel, seem, smell, taste, find, sound (chỉ những từ này thôi nhé !)
– Sau stay, remain, become
Ex: stay awake (thức tĩnh)
Ex: Stay________
a. calm (chọn)
b. calmly
– Find + O + adj (chỉ vật)
Ex: I find this exercise difficult
Công thức này rất thường hay ra trong đề thi toeic. Thường để sẽ ra “found” là quá khứ của find và sau đó là một Object rất dài, vấn đề là bạn có nhận ra hay không

>>> Xem đầy đủ tại: Giới từ trong tiếng Anh và quy tắc sử dụng

3. Trạng từ (Adv):
– Đứng đầu câu, trước dấu phẩy.
Ex: Luckily, he passed the exam
– Bổ nghĩa cho động từ, đứng trước hoặc sau động từ
Ex: She drives carefully / She carefully drives her car
– Bổ nghĩa cho tính từ, đứng trước tính từ
Ex: She is very beautiful / She is extremely beaufiful
– Bổ nghĩa cho trạng từ, đứng trước trạng từ mà nó bổ nghĩa
Ex: She drives extremely carefully

4. Động từ (verb):
– Đứng sau chủ ngữ:
She worked hard.
(Mẹ tôi làm việc vất vả.)

– Sau trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) nếu là động từ thường, trước trạng từ chỉ tần suất nếu là động từ “to be”..
Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:
Always: luôn luôn
Usually: thường thường
Often : thường
Sometimes: Đôi khi
Seldom: Hiếm khi
Never: Không bao giờ

Bài viết liên quan:

Cấu trúc câu cơ bản cần biết

Từ vựng, những nội dung cơ bản cần biết

Xem thêm thông tin tại: Anh ngữ Ms Hoa

 

 

Comments

comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here