So sánh nhất trong tiếng Anh (superlative). Đây là dạng cấu trúc ngữ pháp được sử dụng rất phổ biến được áp dụng thường ngày và trong văn phong giao tiếp. So sánh nhất giúp bạn nhắc tới và nhấn mạnh vào sự vật, sự việc được đề cập tới.
I. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC SO SÁNH NHẤT
1. Khái niệm
Thường được sử dụng để so sánh một sự vật, hiện tượng với tất cả các sự vật,hiện tượng khác trong tiếng Anh. Trong cấu trúc này, trước mỗi tính từ được sử dụng trong câu sẽ có thêm từ “the”
Số lượng đối tượng dùng để so sánh thường từ 3 đối tượng trở lên nhằm diễn tả một người hoặc vật mang một đặc điểm nào đó vượt trội hơn hẳn so với tất cả những đối tượng còn lại được nhắc đến.
2. Cấu trúc
- Tính từ ngắn:
– S + V + the + adj + EST ….
Ex:
- This shirt is the cheapest in the shop.
- Nam is the tallest in the class.
- She learns the best in her class.
- Tính từ dài:
– S + V + the MOST + adj ….
Ex:
- This shirt is the most expensive in the shop.
- She is the most beautiful girl in the class.
- He is the most intelligent in his class.
- Trung is the most handsome boy in the neighborhood.
- So sánh kém nhất
– S + V + the least + Tính từ/Trạng từ + Noun/ Pronoun/ Clause
Ví dụ: Her ideas were the least practical suggestions.
Note: Một số tính từ bất qui tắc:
Tính từ | So sánh nhất |
Good | The best |
Bad | The worst |
Much / many | The most |
Little | The least |
Far | Further |
Happy | the happiest |
Simple | the simplest |
Narrow | the narrowest |
Clever | the cleverest |
>>> Xem thêm: So sánh hơn trong tiếng Anh
II. NHỮNG QUY TẮC KHI SO SÁNH HƠN NHẤT
1. Quy tắc đổi đuôi tính từ
Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng –y được xem là tính từ ngắn: happy, busy, lazy, easy …. Khi so sánh hơn thì đổi –y thành –i rồi thêm –er; khi so sánh nhất đổi –y thành –i rồi thêm –est
Ex:
- She is busier than me.
- This is the easiest exercise in the test.
– Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm “er” trong so sánh hơn và “est” trong so sánh nhất.(ex:hot–>hotter/hottest)
– Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ “y” thì đổi “y” thành “i” rồi thêm “er” trong so sánh hơn và “est” trong so sánh nhất(ex:happy–>happier/happiest)
– Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng “le”,”et”,”ow”,”er”vẫn xem là tính từ ngắn (ví dụ: slow–> slower)
2. Quy tắc nhấn mạnh bằng bổ ngữ
So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng “much” hoặc sử dụng cum từ “by far”
– So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm almost (hầu như); much (nhiều); quite (tương đối); by far/ far (rất nhiều) vào trước hình thức so sánh
– Most khi được dùng với nghĩa very (rất) thì không có the đứng trước và không có ngụ ý so sánh
Ví dụ:
He is the smartest by far.
3. Các dạng so sánh cao nhất của một số tính từ đặc biệt
Chú ý: sự khác biệt về ý nghĩa giữa các dạng thức so sánh của tính từ far
– Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa hơn, ta có thể sử dụng further hoặc farther.
Ví dụ:
- She moved further down the road.
- She moved farther down the road.
– Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa nhất, ta có thể sử dụng the furthest hoặc the farthest.
Ví dụ:
- Let’s see who can run the furthest.
- Let’s see who can run the farthest.
– Khi muốn diễn tả ý “thêm” hoặc “nâng cao”, ta dùng further.
Ví dụ:
- My box is the largest one in our neighborhood.
- This is the smallest box I’ve ever seen.
- Your cat ran the fastest of any cat in the race.
- We all threw our rocks at the same time. My rock flew the highest. (“of all the rocks” is understood)
Để luôn được đồng hành cùng các em, cô luôn tư vấn miễn phí lộ trình học cũng như khóa học phù hợp với trình độ cũng như mục tiêu của mỗi bạn nhé!
>>> ĐỪNG BỎ LỠ
- TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS) – CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
- THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH – FULL KHÁI NIỆM, CẤU TRÚC, BÀI TẬP
- THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP