I. Câu hỏi đuôi là gì? Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh
Câu hỏi đuôi là một câu hỏi ngắn, được đính kèm sau câu trần thuật để lấy thông tin. Đây là dạng câu hỏi dạng Yes/No Question!. Câu hỏi đuôi thường mang nhiều sắc thái khác nhau giống như chúng ta hay nói trong tiếng Việt dạng: Ngày mai chúng ta đi chơi nhé, có được không? Đây là lý thuyết cơ bản mà các bạn cần nắm vững.
Ví dụ: They are student, aren’t they?
Cấu trúc câu hỏi đuôi
Nếu Mệnh đề chính là thể khẳng định, thì câu hỏi đuôi sẽ là thể phủ định và ngược lại.
Mệnh đề chính |
Câu hỏi đuôi |
Thể phủ định (-) |
Thể khẳng định (+) |
Thể khẳng định (+) |
Thể phủ định (-) |
Câu hỏi đuôi sẽ sử dụng với hai mục đích. Nếu bạn lên giọng ở cuối câu tức là bạn mong chờ một câu trả lời là Yes hoặc No. Còn nếu bạn hạ giọng ở cuối câu thì tức là bạn đã biết được chắc chắn câu trả lời là đúng rồi. Bạn chỉ đang mong chờ một sự đồng ý từ người nghe mà thôi.
Ví dụ: You haven’t seen Huong for 2 years, have you? ( Bạn đã không gặp Hương 2 năm rồi phải không?)
Lưu ý: Thể phủ định của câu hỏi đuôi luôn ở dạng viết tắt.
II. Cách sử dụng câu hỏi đuôi
Để thành lập được câu hỏi đuôi, bạn cần phải xác định được 2 yếu tố sau:
- Mệnh đề chính ở dạng khẳng định hay phủ định.
- Phải xác định được thì của động từ ở mệnh đề chính. Mệnh đề chính ở thì nào thì phần câu hỏi đuôi mượn trợ động từ ở thì đấy!
Ví dụ: You haven’t seen Huong for 2 years, have you?
Mệnh đề chính: ở dạng phủ định, thì hiện tại hoàn thành, chủ ngữ là you
-> Câu hỏi đuôi: dạng khẳng định, trợ động từ và have, has, chủ ngữ vẫn là “you” + have.
1. Câu hỏi đuôi với các thì ở hiện tại
Thì hiện tại với động từ thường mượn Do, Does theo chủ ngữ
Ví dụ: You don’t like me, do you?
Thì hiện tại với động từ tobe mượn is/am/are theo chủ ngữ.
Ví dụ: Snow is white, isn’t it?
2. Câu hỏi đuôi với các thì ở quá khứ
Thì quá khứ với động từ thường mượn: Did
Ví dụ: The phone didn’t ring, did it?
Thì quá khứ với động từ tobe mượn: was, were
Ví dụ: It was raining that day, wasn’t it?
Đăng ký nhận tư vấn lộ trình học TOEIC ngay hôm nay:
3. Câu hỏi đuôi với các thì tương lai
Cấu trúc: Mệnh đề, will (+ not) + S?
Ví dụ: You won’t be late, will you?
4. Câu hỏi đuôi với các thì hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành mượn trợ động từ Have, Has
Ví dụ: We have never seen that, have we?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mượn trợ động từ Had
Ví dụ: Your Mom hadn’t met him before, had she?
5. Đối với động từ thường (ordinary verbs)
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
Cấu trúc: S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
Cấu trúc: S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
6. Đối với động từ đặc biệt (special)
Câu hỏi đuôi đặc biệt là các động từ khi chuyển sang câu phủ định ta thêm NOT vào sau động từ, khi chuyển sang nghi vấn đưa chính động từ này lên trước chủ ngữ.
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
Cấu trúc: S + special verb….. , special verb + not + S?
Ví dụ:
You are a student, aren’t you?
She has just bought a new bicycle, hasn’t she?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
Cấu trúc: S + special verb + not….., special verb + S?
Ví dụ:
You aren’t a student, are you?
She hasn’t bought a new bicycle, has she?
7. Đối với động từ khiếm khuyết (modal verbs)
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
Cấu trúc: S + modal verb…………., modal verb + not + S?
Ví dụ:
- He can speak English, can’t he?
- Lan will go to Hue next week, won’t she?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
Cấu trúc: S + modal verb + not…………., modal verb + S?
Ví dụ:
- He can’t speak English, can he?
- Lan won’t go to Hue next week, will she?
Trên đây là toàn bộ đầy đủ kiến thức về câu hỏi đuôi trong tiếng anh, các em hãy học tập thật kỹ để nắm chắc về câu điều kiện nhé! đừng quên nếu có khó khăn gì trong quá trình học thì hãy comment dưới bài viết để được cô hỗ trợ nhé!
>>> TÌM HIỂU THÊM
- 600 TỪ VỰNG TOEIC ĐỂ CHINH PHỤC 900 TOEIC
- TOEIC LÀ GÌ? BẰNG TOEIC, CHỨNG CHỈ TOEIC CÓ GIÁ TRỊ NHƯ THẾ NÀO?
- THI THỬ TOEIC ONLINE MIỄN PHÍ (CÓ CHẤM ĐIỂM)