TỔNG HỢP TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

0
931

Trạng từ (Adverbs) là 1 từ loại “RẤT PHỔ BIẾN”. Nên việc hiểu và nắm vững từ loại này là vô cùng quan trọng giúp bạn sử dụng tốt tiếng Anh.

I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

1. Định nghĩa trạng từ

Trạng từ là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

2. Phân loại trạng từ

Trạng từ trong tiếng Anh có thể được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu, trạng từ có thể được phân loại thành:

Trạng từ chỉ cách thức (manner)

Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? dùng để trả lời các câu hỏi với How?

Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well

Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).

Ví dụ:

  • He speaks well English. [không đúng]. He speaks English well. [đúng]
  • I can play well the piano. [không đúng] I can play the piano well. [đúng]

Trạng từ chỉ thời gian (Time)

Diễn tả thời gian hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?)

Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu câu (vị trí nhấn mạnh)

Ví dụ: I want to do the exercise now! She came yesterday. Last tuesday, we took the final exams.

Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)

Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? và được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động  từ chính.
Ví dụ: Anna is always on time She seldom works hard.

Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)

Diễn tả hành động diễn tả nơi nào, ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE?
Một số trạng từ nơi chốn thường xuất hiện nhiều nhất là here, there ,out, away, everywhere, somewhere… above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
Ví dụ: I am standing here. He went out.

Trạng từ chỉ mức độ (Grade)

Trạng từ chỉ mức độ được sử dụng để diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:
Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully.

Một số trạng từ mức độ thường gặp: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)

Trạng từ này để nhấn mạnh, nhắc tới các sự việc được diễn ra với số lượng/lượt (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…)
Ví dụ: My children study rather little The champion has won the prize twice.

Trạng từ nghi vấn (Questions)

Hay còn được gọi 1 các từ để hỏi, trạng từ này thường đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how:

Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
Ví dụ: When are you going to take it? Why didn’t you go to school yesterday?

Trạng từ liên hệ (Relation)

Trạng từ này dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why)
Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born.


II. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM NHẬN DẠNG CỦA TRẠNG TỪ

1. Đặc điểm nhận dạng của trạng từ

Đặc điểm nhận dạng của khá nhiều trạng từ là bởi hậu tố – ly : Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ theo cấu trúc ADJ + LY = ADV:

  • Quick -quickly
  • Kind – kindly
  • Bad – badly
  • Easy – easily

Rất nhiều trạng từ tiếng Anh có thể được nhận ra từ hình thức của nó. Những trạng từ này thường được hình thành từ tính từ thêm đuôi -ly.

Lưu ý!

Không phải tất cả trạng từ đều có đuôi – LY

Một vài trạng từ không có đuôi -ly

Một vài trạng từ có dạng thức giống tính từ.

E.g. friendly (thân thiện), ugly (xấu xí), homely (giản dị)

=> friendly, ugly, homely đều là tính từ.

E.g. some (một vài), very (rất), well (tốt), often (thường xuyên), never (không bao giờ)

 

E.g. early (sớm), fast (nhanh), hard (khó), low (thấp), high (cao), straight (thẳng)

 

2. Vị trí của trạng từ.

Trước động từ ( động từ thường & động từ chỉ tần suất)

VD: They often get up at 6am.

Giữa trợ động từ và động từ thường

Cấu trúc thường dùng: Trợ động từ + ADV + V

VD: I have recently finished my homework.

Sau động từ “to be/seem/look”…và trước tính từ: “tobe/feel/look”… + adv + adj

Cấu trúc thường dùng: ADV + ADJ

Ex: She is very nice.

 Sau “too”: V(thường) + too + adv

VD: The teacher speaks too quickly.

Trước “enough” : V + adv + enough

VD: The teacher speaks slowly enough for us to understand.

Trong cấu trúc so….that: V + so + adv + that

VD: Jack drove so fast that he caused an accident.

Đứng cuối câu

VD: The doctor told me to breathe in slowly.

Đứng riêng lẻ

Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)

VD: Last summer, I came back my home country

My parents had gone to bed when I got home.

Một số quy tắc khác

Quy tắc cận kề

Vị trí của trạng từ tình huống

Không đặt giữa động từ và tân ngữ

Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc “cận kề”.

VD: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho “says”). She says he often visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho “visits”)

Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt).

VD: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.

 

Trạng từ không được đặt giữa Động từ và Tân ngữ.

VD: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.

 


III. CÁCH DÙNG CỦA TRẠNG TỪ

1. Cách dùng của trạng từ

Trạng từ thường được dùng sau động từ để bổ ngữ cho động từ. Ngoài ra, trạng từ thường đứng sau động từ “ to be”, đứng trước động từ thường, đứng trước tính từ, sử dụng kết hợp với các cấu trúc đặc biệt như: too…to (quá để làm gì); enough…to (đủ để làm gì)
Cấu trúc thông thường của trạng từ: S + V (+ O) + Adv

Vd: She dances hiphop well
Cấu trúc too…to: quá để làm gì
Vd: She speaks English too quickly for me to understand

Cấu trúc Enough….: đủ để làm gì

Vd: She speaks English slowly enough for me to understand ( Cô ấy nói một cách chậm rãi để cho tôi hiểu

2. Các trạng từ thường dùng trong tiếng Anh

Bên dưới là danh sách các trạng từ phổ biến mà các bạn thường gặp:

Tiếng Anh Tiếng Việt Tiếng Anh Tiếng Việt
Well tốt very rất
Usually thường xuyên Never không bao giờ
Rather đúng hơn, hơn là Almost gần như, hầu như
Ever bao giờ, đã từng Probably có thể
Likely có khả năng Eventually có khả năng
Eventually cuối cùng Extremely cực kỳ
Properly khác biệt Beautiful xinh đẹp
Different đúng Constantly liên tục
Currently hiện tại Certainly chắc chắn
Else khác nữa Daily hằng ngày
Relatively tương đối Fairly khá
Ultimately cuối cùng Somewhat hơi
Rarely hiếm khi Regularly thường xuyên
Fully đầy đủ Essentially cơ bản
Hopeful hy vọng Gently nhẹ nhàng
Roughtly khoảng Significantly đáng kể
Totallyl đáng kể Merely chỉ
Mainly chủ yếu Literally thực sự, theo nghĩa đen
Hopeful hy vọng Gently nhẹ nhàng
Initially ban đầu Hardly hầu như không
Virtually hầu như Anyway dù thế nào đi nữa
Absolutely hoàn toàn Otherwise cách khác
Mostly chủ yếu Personally cá nhân
Closely chặt chẽ Altogether nhìn chung
Definitely chắc chắn Truly thực sự

Trên đây là tất tần tật những kiến thức về cấu trúc trạng từ trong tiếng Anh, các bạn đừng quên note lại và theo dõi Website ms Hoa TOEIC để được cập nhật những kiến thức mới nhé!

Ngoài ra, nếu bạn muốn luyện thi TOEIC và được tư vấn lộ trình học miễn phí cũng như khóa học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của bản thân, hãy đăng ký form dưới đây dể được cô Hoa tư vấn nhé.

Đăng ký học ms hoa toeic

Tại Ms Hoa TOEIC, các bạn sẽ được tư vấn lộ trình học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của mình để có thể lựa chọn khóa học phù hợp với bản thân.

Ngoài ra, sứ giả của Ms Hoa cũng là những tinh anh và có bề dày kinh nghiệm và được chứng minh bởi kết quả thi của các học viên.

Đặc biệt, với phương pháp học độc quyền RIPL giúp học viên chinh phục tiếng Anh dễ dàng qua những giờ học tràn đầy cảm hứng, được thực hành ngôn ngữ liên tục cùng hệ thống kiến thức chắt lọc.

Và nhiều tài liệu độc quyền và hữu ích đang chờ đón bạn khám phá để trở thành kiến thức của chính bạn đấy.

>>> ĐỪNG BỎ LỠ

Comments

comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here