THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH – TẤT TẦN TẬT CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG

0
848

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) là một trong những thì khó và quan trọng trong Tiếng Anh. Thì này được sử dụng cả trong văn nói và văn viết. Nắm rõ đặc điểm và cách sử dụng cấu trúc này giúp đa dạng hóa câu nói mà còn phân biệt được với những loại cấu trúc khác.

1. Định nghĩa và cách sử dụng

A. Khái niệm:

➣ Thì tương lai  hoàn thành ( Future Perfect ) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ:

– I will have done all my homework by 10.00 a.m tomorrow.

– My mother will have cooked lunch by the time I come back home tomorrow.

B. Cách dùng

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai will have finished my homework before 11 o’clock this evening
(Tôi sẽ hoàn thành bài tập của mình vào trước 11 giờ tối nay)will have arrived at the office by 8 a.m
(Tôi sẽ có mặt ở văn phòng lúc 8 giờ sáng)
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc trong tương lai When you come back, I will have typed this email
(Khi bạn quay lại, tôi sẽ đánh máy xong bức thư điện tử này)will have made the meal ready before the time you come tomorrow.
(Bữa ăn sẽ sẵn sàng trước khi bạn đến vào ngày mai)

2. Công thức thì tương lai hoàn thành

➣ Câu khẳng định

S + will + have + VpII

Ví dụ: will have finished my report by the end of this month. (Tôi sẽ hoàn hành bài báo cáo của tôi vào cuối tháng này.)

➣ Câu phủ định

S + will + not + have + VpII (CHÚ Ý: will not = won’t)

Ví dụ: I will not have stopped my work before you come tomorrow. (Mình sẽ vẫn chưa xong việc khi bạn đến ngày mai.)

➣ Câu nghi vấn

Will + S + have + VpII ?

Với câu hỏi này luôn luôn có 2 dạng trả lời là Yes, S + will/ No, S + won’t

VD:  Will you have gone out by 7 pm tomorrow? (Vào lúc 7 giờ tối mai bạn đi ra ngoài rồi đúng không?)

Yes, I will.

3. Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành

➣ Thì tương lai hoàn thành chỉ được dùng đối với những hành động hay sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm hay một hành động khác trong tương lai. Hay nói cách khác, hành động hay sự việc đó phải có thời hạn hoàn thành. Nếu thời hạn không được đề cập, thì nên sử dụng thì tương lai đơn thay vì tương lai hoàn thành

Các thì trong tiếng anh

Ví dụ: Linda will have left. (không đúng)

=> Linda will leave.

➣ Đôi khi chúng ta có thể sử dụng thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn thay thế cho nhau.

Ví dụ: Linda will leave before you get there = Linda will have left before you get there.

Hai câu trên không có sự khác biệt về nghĩa bởi vì từ “before” đã giúp làm rõ nghĩa cho câu nói. (hành động đi khỏi của Linda xảy ra trước hành động đến của bạn)

➣ Trường hợp trong câu không có từ “before” hay “by the time” thì bạn cần sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động nào xảy ra trước

Ví dụ: At eight o’clock Linda will leave. (Nghĩa là Linda sẽ đợi cho tới 8 giờ mới đi)

At eight o’clock Linda will have left. (Nghĩa là Linda sẽ đi trước 8 giờ)

➣ Đôi khi chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay thế cho “will” trong câu với ý nghĩa không thay đổi

Ví dụ: Tamara is going to have completed her Bachelor’s Degree by June. (Tamara sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 6.)

Để luôn được đồng hành cùng các em, cô luôn tư vấn miễn phí lộ trình học cũng như khóa học phù hợp với trình độ cũng như mục tiêu của mỗi bạn nhé!

>>> TÌM HIỂU NGAY

Comments

comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here