CÔNG THỨC VÀ CÁCH DÙNG TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH

0
643

Trong tiếng Anh, Tính từ là 1 thành phần trong câu thường có vai trò giúp bổ sung ý nghĩa cho danh từ để nhấn mạnh hơn về tính chất, tình trạng của danh từ được nhắc tới trong câu.

I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TÍNH TỪ

1. Khái niệm

Tính từ (adjective, viết tắt là adj) là có vai trò giúp bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.

Tính từ giúp trả lời cho các câu hỏi:

  • “Which?”: Cái nào?
  • “What kind?”: Loại gì?
  • “How many?”: Bao nhiêu?

Ví dụ:

She is a beautiful girl

“Beautiful” – xinh đẹp (adj) ám chỉ cô gái mà người viết muốn nói đến và trả lời cho câu hỏi “Which girl?”

2. Phân loại tính từ

– Tính từ riêng: Là tên riêng để gọi của của sự vật, hiện tượng | VD:  My name is Lan (Từ Lan là tên riêng hay được gọi là danh từ riêng chỉ tên của bạn Lan.)

– Tính từ miêu tả: Tính từ miêu tả tính chất sự vật | VD: A beautiful girl, A bad boy

Các tính từ miêu tả thường được sắp xếp như sau: sự miêu tả tổng quát (bao gồm những tính từ chỉ cá tính và sự xúc cảm) – kích thước – hình dáng – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích (những từ này là danh động từ được dùng để hình thành danh từ kép: fishing rod (cần câu cá), sleeping bag (túi ngủ)…) | VD:  a small house: một căn nhà nhỏ

Tính từ sở hữu: dùng để chỉ danh từ đó thuộc về ai | VD:  my Mother, our pens

Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi thứ nhất My: của tôi Our: của chúng tôi
Ngôi thứ hai Your: của anh Your: của các anh
Ngôi thứ ba His: của ông / anh ta

Her: của bà / chị ta

Its: của nó

Their: của họ / ch

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: khi chủ sở hữu là một đại từ bất định: one có hình thức sở hữu tính từ là one’s. Chủ sở hữu là những từ như “everyone” hay những danh từ tập hợp thì tính từ sở hữu ở hình thức ngôi thứ ba số nhiều “their”

Tính từ số mục: từ chỉ số đếm hoặc số thứ tự | VD:  one, two, three…: một, hai, ba

Tính từ chung: từ không chỉ rõ các vật.

VD:

  • all: tất cả
  • every: mọi
  • some: một vài, ít nhiều
  • many, much: nhiều
  • Each và every: đều đi với động từ ở ngôi số ít. Every chỉ một tập thể, Each chỉ cá thể.

Tính từ chỉ thị: từ đi với danh từ để chỉ cái này, cái kia Đây là loại tính từ duy nhất thay đối theo số của danh từ. This, That thay đổi thành These, Those khi đi trước danh từ số nhiều. This, và These được dùng cho các đối tượng, vật và người ở gần trong khi That và Those dùng cho các đối tượng ở xa hơn.

VD:

  • This chair: cái ghế này;
  • These chairs: những cái ghế này
  • That child: đứa trẻ đó; those children: những đứa trẻ đó

Tính từ liên hệ: từ có hình thức như đại từ liên hệ | VD: whichever, whatever

Tính từ nghi vấn: từ dùng để hỏi | VD: Which kind of products do you more believe in: the one that comes to you by word-of-mouth or the one that you see through advertisements?

Tính từ nghi vấn chỉ có hai hình thức:

– What (gì, nào) (nói chung) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật, ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ | VD: What boy beats you? (đứa trẻ nào đánh bạn?) – What books have you read? (những cuốn sách nào bạn đã đọc?)

– Which (gì, nào) (ngụ ý lựa chọn) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ | VD:  Which book do you like best? (cuốn sách nào bạn thích nhất?) – Which friend do you prefer? (người bạn nào anh ưa hơn?)

tính từ trong tiếng Anh thông dụng


II. VỊ TRÍ VÀ NHỮNG TÍNH TỪ THÔNG DỤNG NHẤT

1. Vị trí thường gặp của tính từ trong tiếng Anh

A. Đứng trước danh từ: bổ nghĩa, cung cấp nhiều chi tiết hơn cho danh từ.

VD“I ate a meal.” Trong đó “meal” – bữa ăn là danh từ, người đọc không thể biết được bữa ăn đó là gì, như thế nào?

Khi thêm tính từ: “I ate an enormous meal.” Thì ở đây “enormous”-  khổng lồ, to lớn là tính từ bổ nghĩa cho danh từ “meal” để thể hiện được đây là một bữa tiệc rất lớn, hoành tráng. Vậy khi sử dụng tính từ, người viết muốn làm cho người đọc hiểu được rõ và sâu hơn những sự vật, sự việc  mà họ muốn nói đến.

B. Đứng Sau động từ liên kết

Tobe: thì, là, ở He is so cool
Seem: có vẻ, dường như You seem determined.
Appear: trông có vẻ The streets appear deserted.
Feel: cảm thấy I feel full
Taste: nếm trải, thưởng thức Kisses taste sweet.
 Look: thấy, trông The woman looked angry to us.
Sound : nghe thấy that sounds great !
Smell: ngửi, cảm thấy Roses smell sweet

2. Dấu hiệu nhận biết tính từ trong tiếng Anh

Căn cứ vào các hậu tố sau, các bạn có thể nhận biết được tính từ

Hậu tố thường gặp Ví dụ
– al national, cultural…
– ful beautiful, careful, useful,peaceful…
– ive active, attractive ,impressive…
– able comfortable, miserable…
– ous dangerous, serious, humorous, famous…
– cult difficult…
– ish selfish, childish…
– ed bored, interested, excited…
– ing interesting, relaxing, exciting, boring,…
– ly daily, monthly, friendly, healthy, lovely,…

3. Một số tính từ thông dụng

Dưới đây là 1 vài tính từ thông dụng thường được sử dụng thường ngày bạn có thể tham khảo nhé.

Tiếng Anh Tiếng Việt Tiếng Anh Tiếng Việt
Different khác biệt Beautiful xinh đẹp
Useful hữu ích able có thể
Popular phổ biến Difficult khó khăn
Mental tinh thần Similar tương tự
Emotional xúc động Strong mạnh mẽ
Actual thực tế Intelligent thông minh
Poor nghèo Rich giàu
Happy hạnh phúc Successful thành công
Experienced có kinh nghiệm Cheap rẻ
Helpful giúp đỡ Impossible không thể thực hiện
Serious nghiêm trọng Wonderful kỳ diệu
Traditional truyền thống Scared sợ hãi
Splendid tráng lệ Colorful đầy màu sắc
Dramatic kịch tính Angry giận dữ
Active chủ động Automatic tự động
Certain chắc chắn Clever khéo léo
Complex phức tạp Cruel độc ác
Dark tối Dependent phụ thuộc
Dirty dơ bẩn Feeble yếu đuối
Foolish ngu ngốc Glad vui mừng
Important quan trọng Hollow rỗng
Lazy lười biếng Late trễ
Necessary cần thiết Opposite đối ngược

4. Cấu trúc của tính từ ghép

Các dạng hình thành tính từ ghép

Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết theo 1 số dạng dưới đây.

* thành một từ duy nhất:

life + long = lifelong

car + sick = carsick

* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa

world + famous = world-famous

Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cách viết theo thời gian.

Cấu tạo thường gặp của tính từ ghép

Danh từ + tính từ:

snow-white (trắng như tuyết) carsick (say xe)

world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)

Danh từ + phân từ

handmade (làm bằng tay) heartbroken (đau lòng)

homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)

Phó từ + phân từ

never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)

well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)

Tính từ + tính từ

blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)

dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)

Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)

Ví dụ: 

A four-year-old girl = The girl is four years old.

A ten-storey building = The building has ten storeys.

A never-to-be-forgotten memory = The memory will never be forgotten.

Trên đây là tất tần tật những kiến thức về cách dùng của tính từ trong tiếng anh mà cô Hoa muốn chia sẻ tới các em. Các em nhớ lưu lại và ôn luyện thật tốt để nắm chắc và không bị nhầm lẫn nhé!

Chúc các em học tập tốt!

Để luôn được đồng hành cùng các em, cô luôn tư vấn miễn phí lộ trình học cũng như khóa học phù hợp với trình độ cũng như mục tiêu của mỗi bạn nhé!

>>> TÌM HIỂU NGAY

Comments

comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here