Tổng hợp kiến thức bạn cần biết về Thì hiện tại hoàn thành

0
2522
thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành đề cập đến một hành động hoặc trạng thái xảy ra vào một thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến thời điểm hiện tại.
Thì này được hình thành bởi have / have + quá khứ phân từ (PII).
1. Công thức thì hiện hoàn thành
Khẳng định (Positive) S + have/has + P2 + O He has worked here for 16 years.
Phủ định (Negative) S + have/has + not + P2 + O He has not been here since 2002.
Nghi vấn (Question) Have/has + S + P2 + O? Have you had lunch yet?

Lưu ý:

  • FOR + khoảng thời gian
  • SINCE + mốc thời gian
Ví dụ:
 
– It has been raining for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)
 
– They have been workingfor this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)
 
S + haven’t/ hasn’t  + VpII
 
Chú ý:
 
– haven’t = have not
 
– hasn’t = has not
 
Ví dụ:
 
– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
 
– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)
 
Have/ Has + S + VpII ?
 
CHÚ Ý:
 
Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.
 
Ví dụ:
 
Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
 
Yes, I have./ No, I haven’t.
 
– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)
 
Yes, she has./ No, she hasn’t.

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng:
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Ví Dụ:
 
I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà )
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
 
They’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm. )She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. )
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
He has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo )
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )
 
My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. )
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
 
I can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi )
>>> Bài viết có thể bạn quan tâm:
3. Bài tập vận dụng
 
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
 
The Sound of Music (become) …………………………a timeless film classic.
Laura never (win)……………………………………. a beauty contest.
I (listen) …………………………to the new Tom Waits CD yet.
(you see)…………………… any good films recently?
The population of India (increase)…………………………. since 1992.
You ever (write)………………………..a love letter for Valentine’ Day?
You ever (meet)………………………… a famous person.
We already (see)……………………. the film at home.
Keren (send) …………………….me an email.
My boyfriend (give)……………………. up smoking for 2 months.
They (be) ………………………at the pet shop.
We (do) …………………….the shopping for our grandmother.
You can have that newspaper. I (finish)…………………. with it.
There is no more cheese. I (eat)……………………… it all, I’m afraid.
The bill isn’t right. They (make)…………………..a mistake.
Don’t you want to see this program? It (start)…………………………
It’ll soon get warm in here. I (turn) …………………….the heating on.
They (pay) ………………………..money for your mother?
Someone (take)……………………..my bicycle.
Wait for few minutes, please! I (finish)…………………. my dinner.
Hy vọng những kiến thức trên đây đã giúp ích cho các bạn trong quá trình ôn luyện và học tập về thì hiện tại hoàn thành.
chúc các bạn học tốt!.

Comments

comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here